CÁT XÂY TÔ LÀ GÌ ? ĐẶC ĐIỂM & ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG
Cát xây tô là một trong những vật liệu xây dựng quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Bài viết dưới đây của VLXD Châu Thuận Phát sẽ cung cấp thông tin chi tiết những đặc điểm, nguồn gốc và ứng dụng của cát xây tô – loại cát được sử dụng phổ biến hiện nay.
I. Cát xây tô là gì?
Cát xây tô, còn được gọi là cát xây dựng, là loại cát có hạt nhỏ, mịn, đều và có độ sạch cao, gần như là tuyệt đối, không lẫn tạp chất và bùn đất. Loại cát này thường được sử dụng cho vữa xây, trát. Đây được xem là một khâu quan trọng, tạo nên tính thẩm mỹ cho các công trình xây dựng. Do đó, cát xây tô thường được lựa chọn một cách kỹ càng và chặt chẽ, với đầy đủ những tiêu chuẩn khắt khe nhất.

Hình ảnh: Kho bãi cát VLXD Châu Thuận Phát giao cho khách hàng
II. Đặc điểm
Cát xây tô là một trong những vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng, được sử dụng chủ yếu để trộn vữa xây, trát tường hoặc hoàn thiện bề mặt công trình. Để đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi công, cát xây tô cần đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật nghiêm ngặt.
Dưới đây là phân tích chi tiết các đặc điểm của cát xây tô, từ tính chất vật lý, hóa học đến các yếu tố kỹ thuật và ứng dụng thực tế, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và lựa chọn vật liệu một cách chuẩn xác, đảm bảo sự chắc chắn cho công trình.
1. Kích thước hạt
Với vật liệu cần đòi hỏi độ đồng đều, để tạo ra lớp vữa mịn màng phù hợp cho công tác trát tường và hoàn thiện (như sơn, ốp lát). Cát xây tô thường có kích thước nhỏ khoảng 0,15mm đến 0,85mm (theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa).
- Cát xây tô (>0,85 mm) có thể gây ra bề mặt thô ráp, khó thi công, và làm giảm tính thẩm mỹ của lớp hoàn thiện (lồi lõm trong quá trình sơn và xử lý bề mặt)
- Cát xây tô (<0,15 mm) có thể làm tăng nhu cầu nước trong hỗn hợp vữa, dẫn đến co ngót mạnh, dễ nứt khi khô.
⇒ Với khoảng kích thước này giúp vữa có độ kết dính tốt với xi măng, tạo lớp phủ mịn, bền chắc, phù hợp cho các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao (tường nội thất, ngoại thất). Đảm bảo khả năng bám dính với các vật liệu hoàn thiện khác như sơn hoặc gạch ốp lát.

Hình ảnh: Kích thước 0,15mm – 0,85mm siêu mịn tại VLXD Châu Thuận Phát
2. Độ sạch
Khi nói đến độ sạch của cát xây tô đề cập đến việc cát không chứa hoặc chứa rất ít các tạp chất có hại như đất sét, bùn, bụi, chất hữu cơ (lá cây, rễ cây), hoặc các muối hòa tan (clorua, sunfat).
Những tạp chất này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của vữa. Chúng làm giảm độ kết dính giữa cát và xi măng, dẫn đến vữa yếu, dễ nứt gãy hoặc bong tróc.
Những tạp chất này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của vữa. Chúng làm giảm độ kết dính giữa cát và xi măng, dẫn đến vữa yếu, dễ nứt gãy hoặc bong tróc.
Ngoài ra, cát xây tô chưa nhiều muối hòa tan có thể gây ăn mòn cốt thép trong các cấu kiện bê tông, giảm tuổi thọ công trình. Khi tạp chất nhiều có thể làm thay đổi tính chất của hỗn hợp vữa gây khó khăn trong quá trình trát (vữa kém dẻo, khó bám dính).
3. Thành phần hóa học & độ mịn
Cát xây tô trong xây dựng hiện này thường là cát tự nhiên (cát sông hoặc cát mỏ), có thành phần chủ yếu là silic dioxit (SiO2), đảm bảo độ bền và khả năng liên kết tốt với xi măng.
Với những loại cát xây tô được khai thác ở sông nước ngọt, hàm lượng chất gây hại như sunfat, clorua (cát gần cửa biển/ cát sông nhiễm mặn) phải ở mức tối thiểu, thường không vượt quá 1% tổng khối lượng cát
Độ mịn của cát cũng rất quan trọng, thường trong khoảng 0,7 đến 1,5. Điều này đảm bảo cát không quá mịn (gây tốn xi măng) hoặc quá thô (làm vữa kém mịn). Độ mịn của hạt đồng đều giúp vữa có cấu trúc ổn định, dễ thi công và mang lại bề mặt hoàn thiện đẹp.
4. Màu sắc & tính chất vật lý
Cát xây tô thường có màu vàng nhạt, trắng xám hoặc nâu nhạt, tùy thuộc vào nguồn gốc khai thác (cát sông, cát đồi, hay cát mỏ).
Màu sắc không ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nhưng có thể tác động đến tính thẩm mỹ của lớp vữa trát, đặc biệt trong các công trình yêu cầu bề mặt hoàn thiện cao.

Hình ảnh: Khai thác từ 2 nguồn khác nhau nên màu sắc cát xây tô cũng khác nhau
Với những nguồn khai thác khác nhau nên cát xây tô cũng có độ ẩm khác nhau. Nên cần kiểm soát độ ẩm để đảm bảo tỷ lệ trộn vữa chính xác. Cát quá ướt hoặc quá khô có thể ảnh hưởng đến chất lượng vữa. Ngoài ra, còn đảm bảo khả năng thấm hút tốt giúp vữa giữ được độ dẻo cần thiết trong quá trình thi công.
5. Nguồn gốc cát xây tô
Hiên nay ở Việt Nam các nguồn cát xây tô chủ yếu là Sông và Suối. Cát sông là nguồn phổ biến nhất, thường có hạt tròn, mịn, và ít tạp chất hơn do tác động của dòng chảy tự nhiên. Ví dụ: cát từ sông Hồng, sông Cửu Long ở Việt Nam.
III. Ứng dụng cát xây tô trong xây dựng
1. Tô tường (trát tường)
Đây là ứng dụng phổ biến nhất của cát xây tô. Nhờ kích thước hạt nhỏ và độ mịn cao, cát xây tô được trộn với xi măng và nước để tạo ra vữa trát, giúp tạo bề mặt tường láng mịn, tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
Với ứng dụng này, cát xây tô kết hợp với xi măng tạo một độ phẳng trên bề mặt để che lấp các vết nứt, mối nối giữa viên gạch với nhau. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sơn tường hoặc ốp lát, giúp lớp sơn bám chắc và đều màu hơn.

Hình ảnh: Cát xây tô kết hợp với xi măng được sử dụng cho ứng dụng tô/ trát tường trong xây dựng
2. Xây tường
Cát xây tô được sử dụng để trộn vữa xây, kết hợp với xi măng để liên kết các viên gạch, tạo nên kết cấu tường chắc chắn.
Đặc điểm kích thước nhỏ, độ mịn và khả năng thấm hút nước tốt của cát xây tô giúp vữa xây có độ bám dính cao, đảm bảo sự liên kết chắc chắn giữa các viên gạch.

Hình ảnh: Ứng dụng xây tường của Cát xây tô trong xây dựng

3. Tạo họa tiết trang trí
Nhờ đặc tính mịn và đồng đều, cát xây tô được sử dụng để tạo các họa tiết trang trí phức tạp trên tường, phù điêu, hoặc các chi tiết nghệ thuật trong các công trình như đền, chùa, biệt thự cổ điển.
Độ mịn cao giúp dễ dàng tạo và khả năng bám dính tốt với xi măng hỗ trợ tạo ra các chi tiết bền vững, không bị nứt vỡ theo thời gian.

Hình ảnh: Được kết hợp với xi măng, cát xây tô (cát mịn) được ứng dụng làm họa tiết trang trí các biệt thự, nhà phố.
IV. Bảng giá cát xây tô tại TP.HCM & các tỉnh lân cận
Khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận:
-
Cát xây tô Tân Châu (An Giang): Khoảng 190.000 – 230.000 VNĐ/m³ (chưa VAT) và 200.000 – 240.000 VNĐ/m³ (có VAT).
-
Cát xây tô Đồng Nai: Khoảng 350.000 – 380.000 VNĐ/m³ (chưa VAT) và 340.000 – 360.000 VNĐ/m³ (có VAT).
Các khu vực khác:
-
Giá cát xây tô tại Quận 7, TP.HCM: Khoảng 200.000 VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Quận 11, TP.HCM: Khoảng 220.000 VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Quận Tân Bình, TP.HCM: Khoảng 250.000 VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Quận Tân Phú, TP.HCM: Khoảng 250.000VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Huyện Nhà Bè, TP.HCM: Khoảng 200.000 VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Quận 8, TP.HCM: Khoảng 210.000 VNĐ/m³.
-
Giá cát xây tô tại Huyện Bình Chánh, TP.HCM: Khoảng 190.000 VNĐ/m³.
LƯU Ý:
- Bảng giá trên mang tính chất tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, khu vực, chất lượng cát, số lượng đặt hàng và chi phí vận chuyển.
- Để nhận báo giá chính xác và cập nhật nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến hotline: 0931 313 777 Mr. Long để biết thêm thông tin về địa điểm công trình và khối lượng cát cần mua để được tư vấn chi tiết.
V. Lựa chọn nhà cung cấp VLXD uy tín, chất lượng
Công ty TNHH Thương Mại Sắt Thép Châu Thuận Phát tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp Vật Diệu Xây Dựng tại thành phố Hồ Chí Minh & các tỉnh lân cận (Long An, Bình Dương,…).
Chúng tôi chuyên cung cấp đa dạng các loại cát đá xây dựng như cát xây tô, cát san lấp, cát bê tông, đá 1×2 đen, đá 1×2 trắng, đá 2×4, đá 4×6, đá 5×7,…vv xanh biên hòa với các kích cỡ phù hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà thầu.
VLXD CHÂU THUẬN PHÁT CAM KẾT :
- Báo giá tốt nhất thị trường nhờ nhập tận gốc.
- Nguồn gốc khai thác xuất xứ rõ ràng.
- Lượng dữ trữ nguồn hàng lớn để đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng.
- Miễn phí vận chuyển đến tận công trình và bảo hành 1 đổi 1 cho quý khách.
- Chiết khấu % cho người giới thiệu và khách hàng khi mua lần 2.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẮT THÉP CHÂU THUẬN PHÁT
- Văn Phòng Đại Diện: 15 Đường 14, Khu Dân cư T30, Ấp 5A, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Chi Nhánh 01: 1425 Phạm Hùng Nối Dài, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi Nhánh 02: 61 Đường D6, KDC Tân Thuận Tây, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi Nhánh 03:131 Phan Văn Hớn, Ấp Tây Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
- Hotline: 0931 313 777 (Mr. Long) – 0909 979 188 ( Ms. Huệ) – 0918 555 222 (Mr. Thuận)
- Website: vlxdchauthuanphat.com – catdaxaydung.vn
0Đánh giá