Các loại đá xây dựng phổ biến nhất hiện nay năm 2025
Đá xây dựng là vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên kết cấu vững chắc và bền bỉ cho các công trình. Tùy theo kích thước, nguồn gốc, màu sắc và ứng dụng, đá xây dựng phân loại thành nhiều loại khác nhau. Cùng theo dõi vật liệu xây dựng Châu Thuận Phát để biết thêm về các loại đá phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam, kèm theo đặc điểm, ứng dụng và lưu ý cụ thể nhé.

Hình ảnh: Các loại đá xây dựng tại kho bãi của VLXD Châu Thuận Phát
I. Đá xây dựng là gì?
Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên hoặc đá nhân tạo, được khai thác từ mỏ đá, sau đó qua quá trình gia công như nổ mìn, nghiền, sàn chế biến thành các kích thước và hình dạng khác nhau như: (đá 0x4, 1×2, 2×4, 4×6, đá mi sàng, đá bụi…). Đây là vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng, được sử dụng với các mục đích chính như:
♦ Vật liệu cốt cho bê tông: Đá 1×2, 2×4 thường dùng để trộn bê tông, đảm bảo độ bền nén và độ cứng cho các công trình như nhà cao tầng, cầu đường.
♦ Vật liệu xây móng và kết cấu hạ tầng: Đá 4×6, 5×7 dùng làm lớp móng, tăng độ ổn định cho nền công trình.
♦ Vật liệu làm đường giao thông: Đá cấp phối (hỗn hợp đá kích cỡ khác nhau) dùng để rải nền đường, tạo độ bền cho đường bộ, đường cao tốc.
♦ Vật liệu san lấp: Đá bụi, đá mi dùng để san lấp mặt bằng, làm vữa, hoặc trang trí cảnh quan.
⇒ Dựa theo kích thước của mỗi loại đá sẽ có những mục đích sử dụng khác nhau cho công trình xây dựng.
II. Các loại đá xây dựng sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
1. Đá 1×2 (10-20mm)
Đá 1×2 có kích thước 10-20mm, đồng đều. Đây là kích thước tiêu chuẩn của đá 1×2, được sàng lọc kỹ lưỡng để đảm bảo các hạt đá có kích thước tương đối đồng nhất. Nguồn gốc từ đá xanh hoặc đen, được sàng lọc, rửa sạch, dạng khối cạnh sắc, chịu lực nén tốt. Khả năng chịu lực nén tốt, thường đạt cường độ nén từ 1000-1400 kg/cm² (tùy loại đá). Nên loại đá này được sử dụng hầu hết tại các công trình.
- Ứng dụng thực tế: Dùng đổ bê tông cho cột, dầm, sàn nhà phố 2-3 tầng, nhà xưởng nhỏ, hoặc các công trình văn phòng cỡ vừa, đảm bảo kết cấu chắc chắn (Kích thước 10-20mm phù hợp với cột/dầm có chiều dày nhỏ, dễ luồn lỏi vào các khoảng hẹp trong khuôn đúc)
⇒ Giá đá 1×2 hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá 1×2 dao động từ 280.000 – 350.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực và loại đá).

Hình ảnh: Đá 1×2 (10 – 20mm)
2. Đá 2×4 (20x40mm)
Đá 2×4 kích thước 20-40mm, lớn hơn đá 1×2 (10x20mm), từ granite hoặc bazan, dạng khối vuông, bề mặt thô. Đá được sàng lọc để đảm bảo kích thước hạt đồng đều, phù hợp với các cấu kiện bê tông chịu lực cao (cường độ nén từ 1200-1600 kg/cm², phù hợp cho các công trình chịu tải trọng lớn).
- Ứng dụng thực tế: Ứng dụng thực tế: Với kích thước đá lớn nên đá 2×4 sẽ được sử dụng vào những công trình đòi hỏi chịu lực cao hơn như: Dùng làm bê tông móng cho chung cư cao tầng, cầu vượt trên quốc lộ, đường cao tốc, nơi cần chịu tải trọng lớn như xe container hoặc các đập dẫn, giữ nước chịu được áp lực nước lớn.
⇒ Giá đá 2×4 hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá 2×4 dao động từ 350.000 – 450.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực, loại đá & nhà cung cấp).

Hình ảnh: Đá 2×4 (20 – 40mm)
3. Đá 4×6 (40x60mm)
Kích thước 40-60mm, lớn hơn đá 1×2 (10-20mm) và đá 2×4 (20-40mm). Đây là loại cốt liệu thô có kích thước lớn, được sàng lọc kỹ để đảm bảo độ đồng đều. Nguồn gốc thường là đá xanh (đá granite hoặc đá bazan chất lượng cao), có độ bền và khả năng chịu lực vượt trội.
Với hình dạng khối góc cạnh (hình lập phương hoặc đa diện), tăng cường khả năng liên kết trong các ứng dụng như lớp móng hoặc bê tông. Hơn nữa, đá 4×6 (40-60mm) có cường độ nén từ 1200-1600 kg/cm², là lựa chọn hàng đầu cho các công trình chịu tải trọng lớn.
- Ứng dụng thực tế: Thường được sử dụng rộng rãi cho các mục đích như: làm kè móng, lót nền, nền móng… cho đường xá, sân bay, các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, đặc biệt ở các hạng mục chịu tải trọng nặng hoặc cần lớp nền chắc chắn.
⇒ Giá đá 4×6 hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá 4×6 dao động từ 370.000 – 450.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực, loại đá & nhà cung cấp).

Hình ảnh: Đá 4×6 (40 – 60mm)
4. Đá 5×7 (50-70mm)
Kích thước 50-70mm, thuộc nhóm cốt liệu thô có kích thước lớn nhất trong các loại đá xây dựng phổ biến (lớn hơn đá 1×2, 2×4, và 4×6). Đá được sàng lọc kỹ để đảm bảo độ đồng đều & Loại bỏ bụi, đất sét, và tạp chất để đảm bảo đá sạch, phù hợp cho các ứng dụng xây dựng.
Cũng giống như các loại đá trước đó đã phân tích về hình dạng Dạng khối góc cạnh (hình lập phương hoặc đa diện), tuy nhiên kích thước lớn hơn, giúp đá 5×7 là lựa chọn đầu tiên cho các ứng dụng như lớp móng, chân đế hoặc bê tông.
- Ứng dụng thực tế: Đá 5×7 là loại cốt liệu thô có kích thước lớn nhất trong các loại đá xây dựng thông dụng, được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng chịu lực cực cao hoặc cần lớp móng/đế chắc chắn như:
Công trình cầu cống: Đá 5×7 được sử dụng trong bê tông cho các cấu kiện lớn như móng trụ cầu, mố cầu, hoặc các công trình cống lớn. Kích thước lớn giúp tăng cường độ bền nén và khả năng chịu tải trọng động/tĩnh.
Công trình giao thông: Dùng làm lớp móng dưới hoặc trên cho đường cao tốc, đường sắt, hoặc cảng, nơi chịu tải trọng nặng từ xe tải, tàu hỏa, hoặc container. Ngoài ra còn làm đế cho sân bãi, nhà xưởng tăng độ ổn định, và giảm nguy cơ lún hoặc nứt gạch.
⇒ Giá đá 5×7 hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá 5×7 dao động từ 380.000 – 480.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực, loại đá & nhà cung cấp).

Hình ảnh: Đá 5×7 (50 – 70mm)
5. Đá 0x4 (0-40mm)
So với các loại đá trên thì hỗn hợp đá 0x4 có kích thước từ 0 đến 40mm, bao gồm đá mi (bụi đá, kích thước <5mm) và đá dăm nhỏ (5-40mm). Đây là loại hỗn hợp, không đồng đều như đá 1×2, 2×4, 4×6, hay 5×7. Với đá 0x4 một số loại được rửa để giảm bụi và tạp chất, nhưng thường giữ lại một phần bụi đá để tăng độ kết dính trong lớp móng
Vì là hỗn hợp nên có kích thước đa dạng, từ bụi mịn đến các khối góc cạnh (đá dăm nhỏ). Hình dạng không đồng đều & có cạnh sắc
- Ứng dụng thực tế: Đá 0x4 với kích thước nhỏ và hỗn hợp, được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng và giao thông, đặc biệt ở các hạng mục cần lớp nền ổn định hoặc vật liệu chèn lấp, làm lớp móng dưới đường giao thông (quốc lộ, đường nội bộ, đường nông thôn) hoặc sân bãi (sân bay, bãi đỗ xe).
Độ sạch/ tạp chất của đá 0x4 cao hơn nhiều so với các loại đá (1×2, 2×4, 4×6,…). Nên bụi đá trong hỗn hợp giúp tăng độ kết dính và độ đặc chắc khi đầm nén, tạo nền vững chắc cho các lớp trên, giảm nguy cơ sụt lún cho công trình.
⇒ Giá đá 0x4 hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá 0x4 dao động từ 200.000 – 300.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực, loại đá & nhà cung cấp).

Hình ảnh: Đá 0x4 (0 – 40mm)
6. Đá mi (đá bụi 0-5mm)
Đặc điểm của đá mi còn thường gọi là (đá bụi 0-5mm), là loại đá mịn nhất trong các loại đá xây dựng, chủ yếu là bụi đá và các hạt đá rất nhỏ sinh ra từ quá trình nghiền và sàng lọc đá lớn.
Đá mi (đá bụi 0-5mm) là sản phẩm phụ từ quá trình nghiền đá lớn như đá 1×2, 2×4, 4×6,… được tách ra qua sàng lọc để thu được các hạt có kích thước dưới 5mm.Với đá mi thường giữ nguyên trạng sau khi nghiền để sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ sạch cao.
- Ứng dụng thực tế: Đá mi (đá bụi) được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng nhờ đặc tính mịn, dễ đầm nén, và giá thành thấp.
Một số công trình đá mi có thể thay thế cát trong xây dựng, dùng làm đá mịn trong vữa xây, vữa trát, hoặc bê tông mác thấp cho các công trình dân dụng như nhà ở, nhà xưởng nhỏ. Ngoài ra, sử dụng để san lấp nền đất yếu của các khu vực như các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, tạo bề mặt phẳng trước khi thi công móng, sàn, hoặc đường giao thông.
⇒ Giá đá mi (đá bụi 0-5mm) hiện nay bao nhiêu tiền m³ ?. Giá đá mi dao động từ 150.000 – 200.000 VNĐ/m³ (tùy khu vực, loại đá & nhà cung cấp).

Hình ảnh: Đá mi bụi (0 – 5mm)
7. Đá hộc
Cuối cùng là loại đá lớn nhất trong tất cả loại đã nói như trên, đá hộc có kích thước không đồng đều, thường dao động từ 100mm đến 500mm hoặc lớn hơn (tùy theo yêu cầu công trình).
Khác với đá (1×2, 2×4, 4×6, 5×7), đá hộc không được sàn lọc kỹ mà thường khai thác và sử dụng trực tiếp. Hình dạng không đồng đều, thường là khối đa diện với các cạnh góc cạnh hoặc dạng tảng tự nhiên, không có kích thước tiêu chuẩn.
- Ứng dụng thực tế: Đá hộc được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng và giao thông nhờ độ bền cao, kích thước lớn, và khả năng chịu lực tốt.
Ứng dụng được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng móng nhà. Đá hộc dùng làm móng cho nhà dân dụng, nhà cấp 4, hoặc các công trình quy mô nhỏ ở vùng nông thôn, nơi không yêu cầu bê tông cốt thép.
Với kích thước lớn, các công trình như kè thủy lợi, kè sông, kè biển. Đá hộc được ưu tiên sử dụng hàng đầu để chắn nước chống xói mòn & bảo vệ bờ. Các công trình giao thông như hầm, các đoạn đi thi công qua địa hình đồi núi, dễ sạt lở,…đá hộc được sử dụng làm lớp móng tạo sự vững chắc cho công trình.

Hình ảnh: Đá hộc tại kho bãi của VLXD Châu Thuận Phát
Công ty TNHH Thương Mại Sắt Thép Châu Thuận Phát tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp Vật Diệu Xây Dựng tại thành phố Hồ Chí Minh & các tỉnh lân cận (Long An, Bình Dương,…).
Chúng tôi chuyên cung cấp đa dạng các loại cát đá xây dựng như cát xây tô, cát san lấp, cát bê tông, đá 1×2 đen, đá 1×2 trắng, đá 2×4, đá 4×6, đá 5×7,…vv xanh biên hòa với các kích cỡ phù hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà thầu.
VLXD CHÂU THUẬN PHÁT CAM KẾT :
- Báo giá tốt nhất thị trường nhờ nhập tận gốc.
- Nguồn gốc khai thác xuất xứ rõ ràng.
- Lượng dữ trữ nguồn hàng lớn để đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng.
- Miễn phí vận chuyển đến tận công trình và bảo hành 1 đổi 1 cho quý khách.
- Chiết khấu % cho người giới thiệu và khách hàng khi mua lần 2.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẮT THÉP CHÂU THUẬN PHÁT
- Văn Phòng Đại Diện: 15 Đường 14, Khu Dân cư T30, Ấp 5A, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Chi Nhánh 01: 1425 Phạm Hùng Nối Dài, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi Nhánh 02: 61 Đường D6, KDC Tân Thuận Tây, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi Nhánh 03:131 Phan Văn Hớn, Ấp Tây Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
- Hotline: 0931 313 777 (Mr. Long) – 0909 979 188 ( Ms. Huệ) – 0918 555 222 (Mr. Thuận)
- Website: vlxdchauthuanphat.com – catdaxaydung.vn
0Đánh giá